CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚ THỊNH | Chuyên cung cấp các loại thép đặc biệt làm khuôn mẫu, khuôn dập, khuôn nhựa, dao chấn, dao đột, nhôm, inox, đồng, nhận gia công - xử lý nhiệt. - Hotline:0972.303.688

Hỗ trợ trực tuyến

0931 91 16 16
Phone

Mr. Nam

0938 253 068

Phone

Ms. Huyền

0938 747 628

Phone

Mr.Giang

0901 003 168

Phone

Đại diện thương mại

0931 91 16 16

Phone

Dịch vụ khách hàng

0949 797 925

Phone

Hỗ trợ kỹ thuật

0972 303 688

Phone

Giao nhận hàng hóa

0327 611 368

Phone

Phòng kinh doanh

028 6256 4763

Phone

Phòng kế toán

0961 885 388

Chi tiết bài viết

So sánh thép SKD61 và SKD11



Đăng lúc 11-01-2019 05:15:31 PM - Đã xem 18015

Thép SKD61 và SKD11 đều là mác thép được đặt tên theo tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản. Chúng là vật liệu cơ bản và khá quan trọng trong gia công cơ khí khuôn mẫu. Tuy nhiên, mỗi dòng thép lại được có những ứng dụng khác nhau. Hãy cùng so sánh thép SKD61 và SKD11 để tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa các dòng thép này trong bài viết sau đây nhé.

So sánh thép tròn đặc SKD61 và SKD11

So sánh thép tròn đặc SKD61 và SKD11

1. Tổng quan về thép SKD61 và SKD11

     a. Thép SKD61

Thép SKD61 là ký hiệu của mác thép theo tiêu chuẩn của Nhật Bản (JIS – Japan Industrial Standard) được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nóng và nguội, nhưng SKD61 được ưa chuộng hơn trong công nghiệp nóng (thường sử dụng làm khuôn dập nóng). Ngoài ra, thép SKD61 còn có thể được ứng dụng vào việc thực hiện các sản phẩm như: khuôn đúc áp lực cho nhôm và kẽm, khuôn đúc áp lực, đầu đùn kim loại, xylanh ngành nhựa, lõi đẩy, đầu lò, dao cắt nóng, …

     b. Thép SKD11

Thép SKD11 là mác thép thường gọi theo tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản. Tuy nhiên, nó còn được gọi theo nhiều tên gọi khác tùy theo các tiêu chuẩn của mỗi quốc gia. Với độ mài mòn cao, độ thấm tôi tuyệt vời, thêm khả năng cân bằng giữa độ cứng và độ dẻo nên nên thép SKD11 thường được ứng dụng trong ngành gia công cơ khí, gia công khuôn mẫu, chi tiết máy, gia công khuôn dập nguội, làm dao chấn tôn, dao hình, dao cắt bao bì.

2. So sánh thép SKD61 và SKD11 về thành phần hóa học

Stt

Thành phần hóa học

Hàm lượng SKD61 (%)

Hàm lượng SKD11 (%)

1

Cacbon

0,39

0,9 - 1,5

2

Crom

5,15

12

3

Molipden

1,4

1,0

4

Vanadium

0,8

0,35

5

Silic

1,0

0,25

6

Mangan

0,4

0,45

7

Photpho

≤ 0,03

≤ 0,025

8

Lưu huỳnh

≤ 0,01

≤ 0,01

Từ bảng thành phần hóa học trên cho thấy hàm lượng Cacbon và Crom có trong SKD11 lớn hơn nhiều so với thép SKD61. Điều này giúp cho thép SKD11 có được độ cứng cao hơn để có thể cắt được những chi tiết có độ cứng cao.

Ngược lại hàm lượng Molipden, Vanadi, Silic của thép SKD61 cao hơn thép SKD11 nên khả năng chịu nhiệt của thép SKD61 tốt hơn. Do vậy, thép SKD61 rất thích hợp cho các ứng dụng trong gia công khuôn dập nóng.

3. So sánh thép SKD61 và SKD11 về đặc tính

     a. Đặc tính thép SKD61

  • Cân bằng được nhiệt độ cao và độ dẻo. Khác với các loại thép thông thường, khả năng này mang lại cho SKD61 lợi thế lớn trong môi trường làm việc có nhiệt độ cao.

  • Khả năng chịu mài mòn cao vì có chứa hợp kim Molypden.

  • Khi được xử lý nhiệt, SKD61 có độ cứng đạt khoảng 50 HRC – 55 HRC. Gia công tốt ít biến dạng sau khi nhiệt luyện. Tuy nhiên, tôi quá cao sẽ làm cho thép trở nên giòn và dễ gãy.

  • Tính chống ram và độ bền tốt của thép SKD61 ở nhiệt độ cao. Do Crom có tác dụng tạo Cacbit nhỏ mịn khi ram được tiết ra ở nhiệt độ trên 25000C, do đó nó có tính chống ram đến nhiệt độ 2500C ÷ 30000C.

So sánh thép tấm SKD61 vs SKD11

So sánh thép tấm SKD61 vs SKD11

      b. Đặc tính thép SKD11

  • Độ cứng thép SKD11 sau khi nhiệt luyện đạt đến 58HRC – 60HRC nhờ hàm lượng Cacbon khoảng 1,5%.

  • Nhờ hàm lượng Vanadi trong thành phần hóa học thép SKD11 tạo Cacbit VC có độ cứng rất cao, nhỏ mịn, nằm ở biên giới hạt ngăn cản sự lớn lên của Austenit khi nung làm tính chống mài mòn tăng và tính mài giảm.

  • Thép SKD11 có khả năng chịu va đập và chống mài mòn tốt nhờ tổ chức tế vi mà có nhiều Cacbit nhỏ mịn phân bố đều, tăng độ dai va đập do nhờ có Molipden trong thành phần hóa học mà giúp các Cacbit nhỏ mịn phân tán khi nhiệt luyện ở nhiệt độ cao.

  • Molipden cùng với Crom có liên kết mạnh với Cacbon tạo Cacbit dạng Me6C giữ Cacbon lại trong Mactenxit làm cho thép SKD11 nâng cao tính chịu nhiệt, tính bền nóng và cứng nóng. Phù hợp với điều kiện làm việc chịu sự va đập mạnh thường sinh ra nhiệt.

  • Crom tạo Cacbit nhỏ mịn được tiết ra ở nhiệt độ trên 25000C. Do đó nó có tính chống ram, vì thế có tính cứng nóng đến 30000C. Đồng thời, dẫn đến độ thấm tôi thép SKD11 rất tốt.

Từ những so sánh thép SKD61 và SKD11 có thể nhận thấy cả hai mác thép đều có những khả năng đặc biệt tùy theo ứng dụng. Thép SKD11 có độ cứng cao, dễ gia công thường được ứng dụng làm khuôn dập nguội, dao xả băng, chi tiết chịu mài mòn cao, … Thép SKD61 có khả năng cân bằng giữa độ cứng và độ dẻo, chịu được môi trường nhiệt độ cao nên thường được ứng dụng trong gia công khuôn dập nóng.

Hy vọng bài viết này có thể giúp quý độc giả có thêm thông tin so sánh thép SKD61 và SKD11 để có sự lựa chọn phù hợp cho các ứng dụng của mình.

4. Liên hệ mua bán/báo giá thép SKD61 và thép SKD11 hoặc đặt hàng trực tuyến

THÉP CÔNG NGHIỆP PHÚ THỊNH

 - Hotline: 0931 91 16 16

 - Email: banhang@thepphuthinh.com

 - Website: www.thepphuthinh.com 

 - Văn phòng: 63 Đường TA12, Khu phố 3, phường Thới An, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.

 - Xưởng: 323 Đặng Thúc Vịnh, Ấp 3, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh.

 - Youtube: Thép công nghiệp Phú Thịnh

 - Fanpage: Thép SKD61 Phú Thịnh