CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚ THỊNH | Chuyên cung cấp các loại thép đặc biệt làm khuôn mẫu, khuôn dập, khuôn nhựa, dao chấn, dao đột, nhôm, inox, đồng, nhận gia công - xử lý nhiệt. - Hotline:0972.303.688

Hỗ trợ trực tuyến

0931 91 16 16
Phone

Mr. Nam

0938 253 068

Phone

Ms. Huyền

0938 747 628

Phone

Mr.Giang

0901 003 168

Phone

Đại diện thương mại

0931 91 16 16

Phone

Dịch vụ khách hàng

0949 797 925

Phone

Hỗ trợ kỹ thuật

0972 303 688

Phone

Giao nhận hàng hóa

0327 611 368

Phone

Phòng kinh doanh

028 6256 4763

Phone

Phòng kế toán

0961 885 388

Chi tiết bài viết

So sánh thép SKD11 và thép S45C



Đăng lúc 14-01-2020 11:33:03 AM - Đã xem 7827

Trong suốt quá trình 09 năm làm việc, chúng tôi liên tục nhận được những chia sẻ từ phía khách hàng. Điều đó làm thôi thúc chúng tôi thực hiện những bài viết để có thể chia sẻ nhiều hơn những kinh nghiệm, kiến thức đến nhiều quý đọc giả hơn.

Và chủ đề hôm nay mà chúng tôi muốn gửi đến quý vị dựa trên những thắc mắc: “Những chi tiết làm bằng SKD11 liệu có thay thế bằng S45C được không?” hay “Tại sao cũng là trục nhưng trục này thì dùng S45C còn trục khác thì phải dùng SKD11?”, …

Xin mời quý đọc giả tìm hiểu về chủ đề liên quan đến thép SKD11 và S45C. Đó là “So sánh thép SKD11 và thép S45C”.

1. Thành phần hóa học của thép SKD11 và S45C

Sau đây là Bảng thành phần hóa học của hai mác thép:

Stt

Thành phần hóa học

SKD11 (%)

S45C (%)

1

Cacbon

0,9 – 1,5

0,44 – 0,48

2

Crom

~ 12

-

3

Molipden

~ 1

-

4

Silic

~ 0,25

0,15 – 0,25

5

Mangan

~ 0,45

~ 0,6

6

Photpho

≤  0,025

≤ 0,02

7

Lưu huỳnh

 ≤ 0,01

≤ 0,035

8

Vanadium

 ~ 0,35

-

Như trong các chủ đề trước mà chúng tôi đã đề cập, mỗi tỉ lệ thành phần đều có tác dụng riêng đến cơ tính và ứng dụng của thép.

Chính vì vậy, mà chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy S45C chỉ chứa thành phần chính duy nhất là Cacbon chiếm tỷ lệ khoảng 0,48%. Điều này vô cùng ảnh hưởng tới các sản phẩm được làm bằng thép S45C từ độ dẻo, độ cứng, khả năng chịu mài mòn, chịu nhiệt, chống chịu oxy hóa, độ bóng sáng, …

Ngược lại, thép SKD11 chứa các thành phần khác như: Crom, Molipden, Vanadium. Chúng có tác động tích cực đến cơ tính của thép SKD11. Quý độc giả có thể tham khảo bài viết Cơ tính thép SKD11.

2. Độ cứng sau nhiệt luyện của thép SKD11 và S45C

Về độ cứng sau nhiệt luyện của SKD11 có thể đạt từ 58 HRC đến 60 HRC. Sản phẩm sau xử lý nhiệt luôn có độ cứng cao, chịu mài mòn tốt, kèm theo đó là độ dẻo vẫn đảm bảo giúp hạn chế tối đa việc nứt, bể trong quá trình sử dụng. Phương pháp xử lý nhiệt chủ yếu là tôi chân không. Tuy nhiên, đối với một số chi tiết có ứng dụng đặc biệt sẽ được xử lý nhiệt bằng phương pháp tôi chân không và ram trong lò dầu.

So sánh thép SKD11 và thép S45C

So sánh thép SKD11 và thép S45C

Còn thép S45C thì sao? S45C sẽ được xử lý nhiệt bằng phương pháp tôi dầu hoặc tôi điện lên đến độ cứng khoảng 55 HRC. Thậm chí đến 58 HRC, tuy nhiên, chi tiết sẽ rất dễ gặp phải các lỗi như: Nứt, bể, gãy ngang trong quá trình sử dụng. Ngoài ra chi tiết sẽ rất nhanh bị rỉ sét ngay cả khi ở môi trường thông thường vì thiếu Crom. Bên cạnh đó, khả năng chịu được sự mài mòn rất hạn chế vì thiếu thành phần Molipden, chính vì vậy mà trục làm bằng thép S45C có tuổi thọ không cao.

3. So sánh thép SKD11 và thép S45C về ứng dụng

Thép S45C được sử dụng khá nhiều để làm chi tiết như: Con lăn trong máy cán tôn, bộ duỗi của máy bẻ đai, trục máy tải trọng nhỏ và tốc độ quay thấp, … Đây là những ứng dụng không yêu cầu cao về chất liệu thép, sản phẩm làm ra chỉ đơn thuần yêu cầu cứng để lâu bị mòn và không cần độ dẻo hay chịu lực va đập.

Bản chất cấu tạo thép S45C chỉ chứa Cacbon là thành phần chính nên không thể chịu được những tác động như ứng suất lực, tính chịu mài mòn, cân bằng độ cứng và độ dẻo thì hiển nhiên chi tiết sẽ nhanh chóng bị phá hủy khi sử dụng. Tuy nhiên, ưu điểm của thép S45C chính là ở giá thành thấp.

Còn về SKD11 được biết đến là dòng thép cao cấp chuyên là khuôn dập nguội. Bên cạnh đó, thép SKD11 còn được sử dụng làm khuôn ép gạch, dao chấn tôn, mũi đột, dao bẻ đai, trục cán thép, …

Và những ứng dụng trên đã phân tích khá nhiều trong các bài viết trước nên trong chủ đề lần này chúng tôi sẽ không phân tích thêm vì sao SKD11 lại được dùng làm các sản phẩm trên.

Trên đây là những so sánh thép SKD11 và thép S45C về thành phần hóa học, độ cứng, ứng dụng. Hy vọng những thông tin trên sẽ giải đáp được khúc mắc mà quý đọc giả đang gặp phải. Xin chào và hẹn gặp lại.

4. Liên hệ mua bán/báo giá thép SKD11 

THÉP CÔNG NGHIỆP PHÚ THỊNH

 - Hotline: 0931 91 16 16

 - Email: banhang@thepphuthinh.com

 - Website: www.thepphuthinh.com 

 - Văn phòng: 63 Đường TA12, Khu phố 3, phường Thới An, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.

 - Xưởng: 323 Đặng Thúc Vịnh, Ấp 3, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh.

 - Youtube: Thép công nghiệp Phú Thịnh

 - Zalo: Thép công nghiệp Phú Thịnh